Hồ Chí Minh đang là thành phố lớn nhất của Việt Nam xét về quy mô dân số, mức độ đô thị hóa, và còn là đầu tàu của nền kinh tế và một trong những trọng tâm các trung tâm văn hóa giáo dục quan trọng ở Việt Nam. Vậy hiện tại ở TP.HCM có bao nhiêu quận, huyện, phường, xã và mật độ dân số của thành phố này như thế nào? Hãy cùng kham khảo bài viết dưới đây về vấn đề trên.

Bạn đang xem: Dân số quận tân bình

Theo số liệu cập nhật gần nhất của Tổng Cục Thống Kê Việt Nam (GSO), dân số trung bình của thành phố Hồ Chí Minh là 9,038,000 người

17 quận:quận 1, quận 3, quận 4, quận 5, quận 6, quận 7, quận 8, quận 10, quận 11, quận 12, quận Bình Thạnh, quận Phú Nhuận, quận Gò Vấp, TP Thủ Đức (được sát nhập bởi quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức), quận Bình Tân, quận Tân Phú, quận Tân Bình.5 huyện: huyện Bình Chánh, huyện Cần Giờ, huyện Nhà Bè, huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi.TP.HCM có 322 xã, phường.

Diện tích, dân số, mật độ dân số các quận TP.HCM


Quận
Dân số (người)Diện tích (km²)Số Phường/Xã
Mật độ dân số (người/km²)
Quận 1205,1807.731026,543
Quận 2168,68049.74113,391
Quận 3196,4334.921439,925
Quận 4203,0604.181548,578
Quận 5187,5104.271543,913
Quận 6258,9457.191436,014
Quận 7324,62035.69109,095
Quận 8451,29019.181823,529
Quận 9397,000114133,482
Quận 10372,4505.721565,113
Quận 11332,5365.141664,695
Quận 12520,17552.78119,855
Bình Thạnh490,61820.762023,632
Thủ Đức524,670481210,930
Gò Vấp663,31319.741633,602
Phú Nhuận182,4774.881537,392
Tân Bình470,35022.381521,016
Tân Phú464,49316.061128,922
Bình Tân702,65051.891013,541

Diện tích, dân số, mật độ dân số các huyện TP.HCM


Huyện
Dân số (người)Diện tích (km²)Mật độ dân số (người / km²)
Huyện Nhà Bè175,3601007
Huyện Hóc Môn422,47110912
Huyện Củ Chi403,03843521
Huyện Cần Giờ74,9607047
Huyện Bình Chánh680,000253 16 

Dựa vào bảng số liệu trên cho biết toàn bộ thông tin diên tích, dân số và mật độ dân số của các quận huyện ở TP HCM (2018).

Quận 4 là quận có diện tích nhỏ nhất so với các quận còn lại ở TPHCM với diện tích 4,18 km².Quận 9 là quận có diện tích lớn nhất so với các quận còn lại ở TP HCM với diện tích 114 km².Quận 2 (168,680 người) là quận có dân số thấp nhất so với các quận khác.Quận Bình Tân (702,650 người) là quận có dân số cao nhất so với các quận khác.Quận có mật độ dân số thấp nhất là: Quận 2 (3,391.23 người/km²).Quận có mật độ dân số cao nhất là: Quận 10 (65,113.64 người/km²) .

Peter Hoang.

Tài liệu Tham Khảo:

Thành phố Hồ Chí Minh – WikipediaDân số và mật độ dân số năm 2010 phân theo quận, huyện

Khu vực Quận Tân Bình là quận nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh có vị trí giao thông thuận lợi vì giáp Quận 3, Quận 10, Quận Gò Vấp, quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú. hra.edu.vn sẽ cùng quý khách hàng tìm hiểu những thông tin tổng quan nhất về Quận Tân Bình trong bài viết dưới đây. 

Giới thiệu Quận Tân Bình

Quận Tân Bình là một địa điểm tuyệt vời để phát triển du lịch tôn giáo. Đây là mảnh đất sở hữu rất nhiều ngôi chùa nổi tiếng như chùa Viên Giác, chùa Phổ Quang, chùa Hải Ấn, chùa Hải Quảng, chùa Phước Thạnh, chùa Giác Lâm, chùa Ân Tông, chùa Bửu Lâm Tịnh Uyển,… 

Về mặt kinh tế, Quận Tân Bình có 2 cửa ngõ giao thông quan trọng của cả nước. Đó là Cụm cảng hàng không sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và Quốc Lộ 22 về hướng Tây Ninh, Campuchia.

Đơn vị hành chính Quận Tân Bình

Danh sách các đơn vị hành chính trực thuộc Quận Tân Bình (Năm 1999)

TênSL Mã bưu chínhDân sốDiện tích (km2)Mật độ dân số (người/km2)
Phường 12913.5000,3637500
Phường 2102233871,9911752
Phường 39153380,2658992
Phường 488238212,429843
Phường 52119300,36433
Phường 611246900,5743316
Phường 750148530,4830944
Phường 815217180,454295
Phường 96257240,551448
Phường 1035383230,8545086
Phường 1169265260,5845734
Phường 1260266281,4418492
Phường 13125438891,1837194
Phường 147301490,9232771
Phường 15123458110,133414

Bản đồ Quận Tân Bình

hra.edu.vn sẽ cùng quý khách tìm hiểu kỹ hơn về bản đồ hành chính cũng như bản đồ quy hoạch chi tiết năm 2020 của Quận Tân Bình. 

Bản đồ hành chính Quận Tân Bình

Quận Tân Bình có vị trí địa lý thuận lợi khi giáp với các khu vực mạnh về phát triển công nghiệp như: 

Phía Đông giáp với quận Phú Nhuận, Quận 3 và 10. Phía Tây giáp với quận Tân Phú qua tuyến đường Trường Chinh và Âu Cơ. Phía Bắc giáp với quận 12 qua ranh giới kênh Tham Lương và quận Gò Vấp. Phía Nam giáp Quận 10 qua đường Bắc Hải và Quận 11 qua tuyến đường Thiên Phước, Nguyễn Thị Nhỏ và Âu Cơ.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
Quy hoạch sử dụng đất Phường 15 Quận Tân Bình thể hiện trên bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 của TP.HCM

Vị trí và địa hình Quận Tân Bình

Tân Bình là một quận thuộc nội thành nằm ở phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh. Hiện nay Quận Tân Bình đang giáp ranh với quận 3, 10, 12, Phú Nhuận, Tân Phú. Đây là những quận có tốc độ giao thương nhanh chóng, mật độ dân cư sầm uất.

Về mặt địa hình, Quận Tân Bình có địa lý bằng phẳng, độ cao trung bình so với mực nước biển là 4-5 m. Khu vực cao nhất quận là khu sân bay, độ cao khoảng 8-9 m, trên địa bàn Quận Tân Bình có kênh rạch và đất nông nghiệp.

BẢN ĐỒ QUY HOẠCH QUẬN TÂN BÌNH 

Câu hỏi thường gặp Quận Tân Bình

Dưới đây là những câu hỏi thường gặp nhất về Quận Tân Bình, quý khách có thể đọc để tham khảo thêm. 

Diện tích Quận Tân Bình là bao nhiêu?

Quận Tân Bình có diện tích đất tự nhiên là Quận Tân Bình: diện tích 22.38 km2.

Xem thêm: Paula'S Choice Skin Perfecting 2% Bha Gel, Access Denied

Dân số Quận Tân Bình là bao nhiêu?

Tổng dân số Quận Tân Bình là 470.350 người (Năm 2019), mật độ dân cư là 21.016 người/km2.

Quận Tân Bình có bao nhiêu phường?

Hiện nay, Quận Tân Bình được chia ra làm 15 phường, đánh số từ 1 đến 15, trong số ấy, Phường 14 là trung tâm hành chính của toàn quận. 

Quận Tân Bình thành lập ngày nào

Mã vùng Quận Tân Bình

Mã bưu điện Quận Tân Bình được quy định là 72100. 

Qua bài viết trên đây quý khách đã nắm rõ kế hoạch quy hoạch đất cũng như hệ thống giao thông của từng phường thuộc Quận Tân Bình. Nếu quý khách muốn tìm hiểu sâu hơn về bất động sản Tân Bình thì vui lòng liên hệ với hra.edu.vn để được hỗ trợ nhanh nhất.